I. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Material/Thành Phần |
100% vỏ trấu |
Diameter/Đường kính |
6 mm, 8 mm, 12 mm |
Length/Độ dài |
0,5 - 6 cm |
Total moisture/Độ ẩm toàn phần |
3 - 10% (m/m) |
Ash content/Hàm lượng tro |
8 - 12% (m/m) |
Volatile mastter content/Hàm lượng chất bốc |
64% (m/m) |
Sulfur content/Hàm lượng lưu huỳnh |
<0,13% (m/m) |
Fixed carbon content/Hàm lượng cacbon cố định |
16,04% (MJ /Kg) |
Gross calorific value on air dried basic/ Nhiệt lượng tổng trên mẫu khô |
3.800 - 4.200 Kcal/Kg |
II. MÔ TẢ
Viên trấu được nén dùng nguyên liệu chính là vỏ trấu hạt gạo, sau khi đưa vào bồn chứa được xay nhuyễn, sấy qua hệ thống lọc bụi được chuyển đến máy nén áp suất cao.
Trấu được nén thành viên tiếp tục được cho vào hệ thống làm lạnh để tạo thành các viên nén rắn chắc và được đóng gói đưa vào sử dụng.
Quá trình tạo viên nén có thể đúc kết như hình bên dưới:
Vỏ trấu => Nghiền => Ép viên => Sàng bụi, làm nguội => Đóng gói
III. ĐẶC ĐIỂM ỨNG DỤNG
1. Chăn nuôi
- Lót chuồng trại thú nuôi, trang trại: gà, ngựa, bò, thỏ,...
2. Công Nghiệp
- Thay thế dầu DO, FO: tiết kiệm hơn 60% chi phí nhiên liệu.
- Thay thế than củi.
- Thay thế than đá: có thể sử dụng ngay lò đốt than đá mà không cần thay đổi thiết kế bán đầu, tiết kiệm hơn 40% chi phí nhiên liệu.
- Thay thế khí đốt.
- Thay thế điện (Trong những thiết bị dùng nguồn năng lượng điện).
3. Dân dụng
- Bể hơi nóng, nhà hàng, khách sạn, trường học, khu phục hồi chức năng,...
- Hệ thống nấu ăn, bếp ăn trong nhà hàng, khách sạn,..
- Hệ thống xông hơi, matxa,..
4. Điện năng
- Được dùng làm nhiên liệu đốt trong các Nhà máy nhiệt điện.
IV/ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
V/ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU