I. THÔNG TIN SẢN PHẨM CÀ PHÊ CỦA MINA MINU:
|
|
|
18/16/14 |
Độ ẩm |
< 12.5 |
|
< 2% |
II. PHÂN LOẠI TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CÀ PHÊ:
Phân loại hạt cà phê theo kích thước là một tiêu chuẩn phổ biến trong ngành cà phê. Sau quá trình sơ chế, hạt cà phê nhân sẽ được sàng qua các tấm kim loại có lỗ tròn với đường kính từ 8 đến 20/64 inch nhằm mục đích phân loại theo kích thước. Mina Minu cung cấp đến quý khách hàng bảng phân loại chất lượng cà phê theo kích thước như sau:
III. QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ XUẤT KHẨU:
Mina Minu cung cấp đến quý khách hàng thông tin về quy trình và hồ sơ xuất khẩu mặt hàng cà phê như sau:
1. Chính sách xuất khẩu
- Theo quy định hiện hành nghị định 69/2018 thì Cà phê không nằm trong danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu và cũng không nằm trong danh mục hàng phải xin giấy phép xuất khẩu.
- Theo quy định thông tư 06/2023/VBHN-BNNPTNT, Cà phê nằm trong danh sách hàng hóa phải kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu.
Chính sách xuất khẩu sang thị trường EU:
- Thuế nhập khẩu của EU đối với cà phê Việt nam hiện nay là 0% sau khi EVFTA có hiệu lực.
- Các yêu cầu xuất khẩu sang EU đối với cà phê
- Các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm: HACCP, GLOBALG.A.P, QMS,..
- Quy định về tiêu chuẩn chất lượng:
Cà phê được phân loại theo hồ sơ nếm thử và đánh giá chất lượng theo các tiêu chí bao gồm: hương thơm, vị, hậu vị, tính chua, độ mạnh, cân bằng, tính đồng nhất, độ sạch, đậm đà, lỗi, và tổng quát. => Doanh nghiệp khuyến khích thêm chứng nhận điểm thử vào hồ sơ.
Cần chú ý đặc biệt đến những nguồn gây ô nhiễm cụ thể, trong đó phổ biến nhất là thuốc trừ sâu (dư lượng tối đa MRLs đối với mỗi loại thuốc trừ sâu), độc tố nấm (nấm), Salmonella (nguy cơ thấp đối với cà phê).
- Yêu cầu về bao gói và ghi nhãn: Cần có mã nhận dạng của Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO), tên mã của cơ quan kiểm tra và số chứng nhận đối với cà phê được chứng nhận.
- Các yêu cầu đối với thị trường ngách
Các chương trình chứng nhận về đa dạng sinh học và hữu cơ: Tuân thủ luật EU (2018/848) về sản xuất và dán nhãn hữu cơ. Giấy chứng nhận kiểm tra (COIs) của quan kiểm soát trước khi chuyến hàng xuất phát nếu muốn xuất khẩu cà phê hữu cơ.
Chứng nhận thương mại công bằng Fairtrade: Các sản phẩm mang nhãn Fairtrade cho thấy rằng các nhà sản xuất đã được FLOCERT đánh giá.
2. HS Code và thuế xuất khẩu
Hs code:
CÀ PHÊ CHƯA RANG
- 090111: Chưa khử chất caffeine
09011120: Arabica (SEN)
09011130: Robusta (SEN)
09011190: Loại khác
- 090112: Đã khử chất caffeine
09011220: Arabica (SEN) hoặc Robusta (SEN)
09011290: Loại khác
CÀ PHÊ ĐÃ RANG
- 090121: Chưa khử chất caffeine
09012111: Arabica (SEN)
09012112: Robusta (SEN)
09012119: Loại khác
09012110: Chưa xay
09012120: Đã xay
- Thuế XK: 0%
3. Thủ tục thông quan xuất khẩu
Chứng từ khai báo hải quan theo Thông tư 39/2018 quy định khi xuất khẩu Cà phê doanh nghiệp cần chuẩn bị những chứng từ như:
- Tờ khai hải quan xuất khẩu: 1 bản
- Invoice (Hóa đơn thương mại): 1 bản
- Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa): 1 bản
- Sales Contract (Hợp đồng thương mại): 1 bản
Tuy nhiên để tránh gặp phải tình trạng thất lạc hàng hóa, tìm kiếm hàng hóa đơn giản dễ dàng, thủ tục hải quan thuận lợi, doanh nghiệp nên dán shipping mark lên từng kiện hàng.
4. Cách thức đóng gói và bảo quản Cà phê xuất khẩu
- Hạt cà phê được vận chuyển trong các túi dệt làm từ sợi tự nhiên hoặc đay. Túi đay phải dai và chắc.
- Khối lượng cà phê đóng trong bao đay từ 60 – 70kg/bao.
- Phải trang bị bao bì hút ẩm để đảm bảo sản phẩm luôn khô ráo, từ đó hạn chế vấn đề nấm mốc ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cũng như uy tín thương hiệu.
- Sau khi đóng bao doanh nghiệp sẽ đóng vào container khô 20/40DC:
- Đặt bao cà phê trên pallet cách mặt sàn từ 0,2m để tránh cà phê hút ẩm.
Nội dung nhãn vận chuyển thông thường gồm những nội dung sau:
- Tên hàng bằng tiếng Anh
- Tên đơn vị nhập khẩu
- MADE IN VIETNAM
- Số thứ tự kiện/tổng số kiện
- Ngoài ra, có thể thêm các thông tin như Số hợp đồng/invoice trên nhãn vận chuyển
- Lưu ý về sắp xếp, vận chuyển hàng hóa (nếu có): vd: cần đặt theo chiều thẳng đứng, hàng dễ vỡ v.v
5. Lưu ý khi xuất khẩu Cà phê
- Kiểm tra quốc gia đối tác có nhu cầu nhập khẩu Cà phê có cấm Cà phê hay không?
- Dán tem truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, mã vùng trồng
- Sản phẩm cà phê cần đạt tiêu chuẩn chất lượng về độ an toàn chất lượng. Cập nhập những tiêu chuẩn mà đối tác có thể yêu cầu đối với doanh nghiệp xuất khẩu cà phê như: GlobalGAP, VietGAP, HACCP,...
- Đảm bảo quy định về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và chất cấm sử dụng trong sản xuất
- Xử lý hun trùng/ nhiệt, hoặc chiếu xạ để tiêu diệt vi khuẩn hoặc nấm mốc
- Phytosanitary (kiểm dịch thực vật)
- Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ ( Certificate of Origin)
- Ghi mã vạch, nguồn gốc xuất xứ, ngôn ngữ theo yêu cầu của đối tác nhập khẩu cà phê
- Certificate Health (giấy chứng nhận y tế)
- Certificate of Quality (C/Q – giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm)
- Certificate of Analyst (C/A – bảng phân tích thành phần sản phẩm)
- Chứng nhận Fairtrade – Thương mại công bằng
IV. NĂNG LỰC CUNG ỨNG CỦA MINA MINU
Mina Minu sở hữu hệ thống nhà máy tại ... với công suất sản xuất hơn ... tấn cà phê dừa mỗi tháng. Sản phẩm của chúng tôi đã và đang được xuất khẩu sang các quốc gia lớn như: ...
Chúng tôi am hiểu thủ tục, tiêu chuẩn đóng gói, và các chứng nhận cần thiết cho thị trường quốc tế.
Bạn đang tìm nguồn cung cà phê sạch, uy tín – đạt chuẩn xuất khẩu?
Liên hệ ngay với Mina Minu để được tư vấn và nhận báo giá mới nhất hôm nay!